THỦ TỤC HẢI QUAN BÁN HÀNG VÀO KHU CHẾ XUẤT – THUẾ GTGT

I/ CĂN CỨ PHÁP LÝ VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN BÁN HÀNG VÀO KHU CHẾ XUẤT, DOANH NGHIỆP CHẾ XUẤT. Trumxnk.com sẽ chia sẻ với bạn thuế GTGT và thủ tục hải quan bán hàng vào khu chế.

Ngày đăng: 22-09-2020

11,575 lượt xem

THỦ TỤC HẢI QUAN BÁN HÀNG VÀO KHU CHẾ XUẤT – THUẾ GTGT

 

Doanh nghiệp chế xuất hoạt động trong lanh thổ Việt Nam chúng ta rất nhiều. Hoạt động mua bán hàng hóa giữa doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp chế xuất diễn ra rất thường xuyên. Do đó, để thuận lợi trong việc bán hàng vào khu chế xuất hoặc doanh nghiệp chế xuất Trumxnk.com sẽ chia sẻ với bạn các quy định liên quan tới thuế GTGT và thủ tục hải quan bán hàng vào khu chế .

Bạn hãy theo dõi bài viết dưới nhé!

 

I/ CĂN CỨ PHÁP LÝ VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN BÁN HÀNG VÀO KHU CHẾ XUẤT

thủ tục hải quan bán hàng vào khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất

- Căn cứ Điều 30 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế

- Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

- Căn cứ Khoản 3 Điều 1 Luật số 106/2016/QH13 ngày 6/4/2016 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung Điều 13 của Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều theo Luật số 31/2013/QH13

- Căn cứ tại Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Điều 10 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng quy định về hoàn thuế GTGT

- Căn cứ Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT

- Căn cứ Điều 2 Thông tư 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính)

 

II/ HƯỚNG DẪN THỦ TỤC HẢI QUAN BÁN HÀNG VÀO KHU CHẾ XUẤT

 

thủ tục hải quan bán hàng vào khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất

Hình ảnh: KCX Linh Trung, HCM. ( Trumxnk.com đơn vị làm thủ tục hải quan bán hàng vào khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất )

 

1/ Trường hợp mua bán doanh nghiệp chế xuất được chọn mở tờ khai hải quan hoặc không thực hiện mở tờ khai hải  quan.

Theo quy định hiện hành, không phải trường hợp nào cũng bắt buộc phải mở tờ khai hải quan khi bán hàng vào khu chế xuất hoặc doanh nghiệp chế xuất. Bạn hãy tham khảo các trường hợp bên dưới để có lựa chọn phù hợp với mặt hàng của mình.

( Bạn tham khảo: Điều 74 Mục 5 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất quy định )

  • Hàng hóa mua bán giữa các doanh nghiệp chế xuất với nhau;
  • Hàng hóa là vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng mua từ nội địa để xây dựng công trình, phục vụ cho điều hành bộ máy văn phòng và sinh hoạt của cán bộ, công nhân làm việc tại doanh nghiệp chế xuất;
  • Hàng hóa luân chuyển trong nội bộ của một doanh nghiệp chế xuất, luân chuyển giữa các doanh nghiệp chế xuất trong cùng một khu chế xuất;
  • Hàng hóa của các doanh nghiệp chế xuất thuộc một tập đoàn hay Hệ thống công ty tại Việt Nam, có hạch toán phụ thuộc;
  • Hàng hóa đưa vào, đưa ra doanh nghiệp chế xuất để bảo hành, sửa chữa hoặc thực hiện một số công đoạn trong hoạt động sản xuất như: phân loại, đóng gói, đóng gói lại.

Trường hợp không làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp chế xuất lập và lưu trữ chứng từ, sổ chi tiết việc theo dõi hàng hóa đưa vào, đưa ra theo các quy định của Bộ Tài chính về mua bán hàng hóa, chế độ kế toán, kiểm toán, trong đó xác định rõ mục đích, nguồn hàng hóa.

  • Hàng hóa doanh nghiệp chế xuất mua từ nội địa hoặc nhập khẩu từ nước ngoài đã nộp đầy đủ các loại thuế và đã thực hiện đầy đủ chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu theo quy định khi trao đổi, mua bán trong nội địa không phải làm thủ tục hải quan.

 

2/ Thủ tục hải quan bán hàng vào khu chế xuất

Đối với các trường hợp bắt buộc phải mở tờ khai hải quan khi bán hàng vào khu chế xuất, vào doanh nghiệp chế xuấ thủ tục cũng khá đơn giản. Không quá phức tạp đâu bạn ơi!

 

Bạn chuẩn bị bộ hồ sơ cơ bản để hoàn thành thủ tục hải quan bán hàng vào khu chế xuất gồm:

  • Hợp đồng mua bán
  • Hóa đơn gtgt
  • Packing list
  • Các chứng từ khác nếu hàng hóa đó thuộc diện phải kiểm tra chuyên ngành hay kiểm tra chất lượng.

 

Nơi nộp hồ sơ hải quan: Bạn là nhà xuất khẩu, bạn có thể  tự do lựa chọn Chi cục hải quan nơi doanh nghiệp có trụ sở, nhà máy tại đó. Hoặc tại Chi cục hải quan quản lý khu chế xuất hay doanh nghiệp chế xuất sẽ mua hàng của bạn.

 

enlightened=> Bạn đang quan tâm tới thủ tục nhập khẩu giấy vệ sinh. Hãy tìm hiểu bài viết : THỦ TỤC NHẬP KHẨU GIẤY VỆ SINH

enlightened=> Bạn muốn vận chuyển hàng từ Hàn Quốc về Việt Nam bằng đường biển. Hãy đọc bài viết này nhé : VẬN CHUYỂN HÀNG TỪ HÀN QUỐC VỀ VIỆT NAM

 

III/ THUẾ GTGT ( THỦ TỤC HẢI QUAN BÁN HÀNG VÀO KHU CHẾ XUẤT )

 

THỦ TỤC HẢI QUAN BÁN HÀNG VÀO KHU CHẾ XUẤT, DOANH NGHIỆP CHẾ XUẤT

Hình ảnh: KCX Tân Thuận, HCM. ( Trumxnk.com đơn vị làm thủ tục hải quan bán hàng vào khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất )

 

1/ Căn cứ pháp lý : Điều 9, thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính

 

2/ Mức thuế suất GTGT : Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ đượcbán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

 

3/ Điều kiện áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% - Đối với hàng hóa xuất khẩu:

+ Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;

+  Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

+ Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 219/2013/TT-BTC. ( các trường hợp được lựa chọn thủ tục hải quan mở hoặc không mở tờ khai khi bán hàng vào khu chế xuất, bạn có thể không cần tờ khai hải quan vẫn được hưởng mức thuế gtgt 0%)

Chú ý :

 – Nếu doanh nghiệp bán hàng vào khu chế xuất thiếu tờ khai hải quan thì hàng hóa bán vào khu chế xuất sẽ phải tính theo mức thuế suất là 10% và thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ.

– Nếu doanh nghiệp không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng nhưng vẫn có tờ khai hải quan thì doanh nghiệp bán hàng vào khu chế xuất được xuất hóa đơn với thuế suất 0% nhưng thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.

 

4/ Trường hợp bán hàng khu chế xuất không được hưởng thuế 0%

Tuy nhiên, một số trường hợp doanh nghiệp khi bán hàng vào khu phi chế xuất KHÔNG được hưởng thuế suất 0% gồm:

+ Dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;

+ Cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan); sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;

+ Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa;

+ Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;

+ Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan);

 

5/ Hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu vào khu chế xuất

Căn cứ pháp lý: Điều 16 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 và NĐ 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định về điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:

"Điều 16. Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (trừ các trường hợp hướng dẫn Điều 17 Thông tư này) để được khấu trừ thuế, hoàn thuế GTGT đầu vào phải có đủ điều kiện và các thủ tục nêu tại khoản 2 Điều 9 và khoản 1 Điều 15 Thông tư này, cụ thể như sau:

1. Hợp đồng bán hàng hóa, gia công hàng hóa (đối với trường hợp gia công hàng hóa), cung ứng dịch vụ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài. Đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu là hợp đồng ủy thác xuất khẩu và biên bản thanh lý hợp đồng ủy thác xuất khẩu (trường hợp đã kết thúc hợp đồng) hoặc biên bản đối chiếu công nợ định kỳ giữa bên ủy thác xuất khẩu và bên nhận ủy thác xuất khẩu có ghi rõ: số lượng, chủng loại sản phẩm, giá trị hàng ủy thác đã xuất khẩu; số, ngày hợp đồng xuất khẩu của bên nhận ủy thác xuất khẩu ký với nước ngoài; số, ngày, số tiền ghi trên chứng từ thanh toán qua ngân hàng với nước ngoài của bên nhận ủy thác xuất khẩu; số, ngày, số tiền ghi trên chứng từ thanh toán của bên nhận ủy thác xuất khẩu thanh toán cho bên ủy thác xuất khẩu; số, ngày tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu của bên nhận ủy thác xuất khẩu.

2. Tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu sản phẩm phần mềm dưới các hình thức tài liệu, hồ sơ, cơ sở dữ liệu đóng gói cứng để được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào, cơ sở kinh doanh phải đảm bảo thủ tục về tờ khai hải quan như đối với hàng hóa thông thường.

Riêng các trường hợp sau không cần tờ khai hải quan:

- Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu dịch vụ, phần mềm qua phương tiện điện tử thì không cần có tờ khai hải quan. Cơ sở kinh doanh phải thực hiện đầy đủ các quy định về thủ tục xác nhận bên mua đã nhận được dịch vụ, phần mềm xuất khẩu qua phương tiện điện tử theo đúng quy định của pháp luật về thương mại điện tử.

- Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.

Cơ sở kinh doanh cung cấp điện, nước, văn phòng phẩm và hàng hóa phục vụ sinh hoạt hàng ngày của doanh nghiệp chế xuất gồm: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng (bao gồm cả bảo hộ lao động: quần, áo, mũ, giầy, ủng, găng tay).

3. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng...

4. Hóa đơn GTGT bán hàng hóa, dịch vụ hoặc hóa đơn xuất khẩu hoặc hóa đơn đối với tiền gia công của hàng hóa gia công.

 

Như vậy, Trumxnk.com đã giới thiệu tới bạn các quy định liên quan đến hàng xuất khẩu vào khu chế xuất hoặc khi bán hàng cho doanh nghiệp chế xuất.

Mong rằng, bài viết hữu ích và giúp bạn thuận lợi hơn trong giao dịch nhé!

 

Cần đơn vị làm thủ tục hải quan bán hàng vào khu chế xuất hoặc bán hàng vào doanh nghiệp chế xuất. Hãy goi Trumxnk.com qua số điện thoai : 0986.833.155 ( Bạn Hiệp ) để được hỗ trợ và tư vấn thêm.

 

dịch vụ khai báo hải quan giá rẻ

Nếu bạn cần Vận Chuyển Hàng Từ NƯỚC NGOÀI VỀ VIỆT NAM hãy liên hệ CHÚNG TÔI !!!!!!!!!!!!!!!!!! 

smiley Liên hệ : Hiệp (Mr) - 0986 833 155

heartmail  Mail: TRUMXNK@TRUMXNK.COM

enlightened kiss Zalo : 0986 833 155

enlightenedenlightened  Skype : Henryhiep.456

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha