VẬN CHUYỂN HÀNG BẢO HỘ LAO ĐỘNG TỪ HÀN QUỐC VỀ VIỆT NAM
Bạn cần vận chuyển hàng bảo hộ lao động từ Hàn Quốc về Việt Nam? Bạn cần tìm hiểu thủ tục nhập khẩu khi vận chuyển hàng bảo hộ lao động từ Hàn Quốc về Việt Nam? Hãy gọi Mr Hiệp 0986 833 155 để được chúng tôi báo giá chi tiết nhất!
VẬN CHUYỂN HÀNG BẢO HỘ LAO ĐỘNG TỪ HÀN QUỐC VỀ VIỆT NAM
Công ty bạn kinh doanh sản phẩm bảo hộ lao động, muốn nhập khẩu hàng từ Hàn Quốc về Việt Nam. Bạn cần tìm hiểu thật kỹ về thủ tục hải quan nhập khẩu tại Việt Nam và quy trình vận chuyển hàng hóa đường biển, đường hàng không từ Hàn về. Bài viết dưới đây, chúng tôi nêu tóm tắt các nội dung cốt lõi để bạn dễ dàng hơn khi nhập khẩu hàng bảo hộ lao động nhé!
Bạn đang cần tìm đơn vị hỗ trợ hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại / zalo: 0986 833 155 Mr Hiệp hoặc email: Trumxnk@trumxnk.com
Chúng tôi luôn luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn và Quý công ty trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa!
I/ THÔNG TIN CHUNG VỀ SẢN PHẨM BẢO HỘ LAO ĐỘNG TỪ HÀN QUỐC
Sản phẩm đồ bảo hộ lao động rất đa dạng, phục vụ nhiều ngành nghề khác nhau. Đảm bảo an toàn cho người sử dụng khi lao động trong các môi trường có mức độ nguy hiểm cao nhằm giữ gìn sức khỏe, an toàn khi hoạt động tại đây.
Các sản phẩm bảo hộ lao động có xuất xứ từ Hàn Quốc khá đa dạng. Một số sản phẩm như:
- Mũ bảo hộ lao động
- Mặt nạ phòng độc
- Dây đai an toàn
- Giày bảo hộ lao động
- Bình chữa cháy
- Quần áo bảo hộ lao động
- Găng tay bảo hộ
- Kính bảo hộ
- Áo mưa, áp phao bảo hộ
- Thiết bị cảnh báo an toàn như: Cọc tiêu phản quang, loa cầm tay, đèn pin, nút tai chống ồn
- ...và rất nhiều sản phẩm khác.
Top 3 thương hiệu mũ bảo hộ Hàn Quốc: Sseda, Kujke và Cov
Top các thương hiệu giày bảo hộ lao động Hàn Quốc nổi tiếng : Ziben, Hans hay K2.
Thươn hiệu mặt nạ phòng độc Hàn Quốc DOBU MASK, Mặt nạ phòng độc trùm đầu Hàn Quốc EPK-20 là dòng sản phẩm do hãng Eco Pure, Mặt nạ chống độc được HANKO
II/ QUY TRÌNH CƠ BẢN ĐỂ VẬN CHUYỂN HÀNG BẢO HỘ LAO ĐỘNG TỪ HÀN QUỐC VỀ VIỆT NAM
Mặt hàng bảo hộ lao động thường là những sản phẩm cồng kềnh, kích thước hàng lớn. Như giày bảo hộ, áo phao, mặt nạ... được đóng gói trong các hộp carton giấy giúp giảm va chạm, ẩm ướt và làm đẹp sản phẩm khi báo cho người tiêu dùng. Loại hàng này bạn gửi đường biển sẽ tối ưu chi phí hơn so với đường hàng không khá nhiều, tuy nhiên với số lượng nhỏ thì lựa chọn đường hàng không lại là lựa chọn tốt về mặt chi phí bạn nhé.
Thời gian vận chuyển đường biển từ Hàn Quốc về Việt Nam giao động từ 8-15 ngày. Lịch tàu cụ thể và thời gian đi sẽ do hãng tàu sắp xếp theo từng tuyến và từng con tàu.
Vận chuyển bằng đường biển bạn có thể lựa chọn đi bằng hình thức bao chọn 1 container hay gọi là hàng nguyên container – FCL, hoặc bạn có thể đi đường biển dạng hàng lẻ khi hàng của bạn ít – chỉ có vài m3 hàng hóa thôi, khi này bạn đi dạng hàng lẻ hay hàng ghép chung – LCL.
Mỗi hình thức sẽ có ưu nhược điểm khác nhau. Bạn căn cứ theo tình hình thực tế hàng hóa của mình, tình hình sản xuất – kinh doanh cần gấp hay không để lựa chọn phương án phù hợp nhất nhé!
Về chi phí: cước tàu biển thường xuyên biến động, nếu cần giá bạn hãy liên hệ với chúng tôi để được cung cấp giá mới nhất. Các thời điểm cuối năm từ tháng 10 trở đi giá cước thường sẽ tăng cao vì nhu cầu vận chuyển hàng tết đi Mỹ, EU và phục vụ tết âm lịch. Bạn có thể thu xếp vận chuyển hàng sớm hơn để tiết kiệm chi phí, hạn chế gặp tình huống cước tăng quá cao gây ảnh hưởng tới giá thành sản phẩm.
- Nhắn tin hoặc Gọi 0986 833 155 Mr Hiệp sẽ tư vấn và báo giá cho bạn!
III/ THỦ TỤC HẢI QUAN NHẬP KHẨU HÀNG BẢO HỘ LAO ĐỘNG TỪ HÀN QUỐC VỀ VIỆT NAM
Mặt hàng thiết bị bảo hộ lao động là mặt hàng chịu sự quản lý của Bộ Lao Động Thương Binh và Xã Hội khi nhập khẩu vào Việt Nam. Việc giám sát chất lượng hàng hóa được thực hiện qua thủ tục kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu. Tuy nhiên không phải tất cả sản phẩm bảo hộ đều phải làm thủ tục kiểm tra chất lượng nhà nước. Bộ Lao động sẽ quy định cụ thể các mặt hàng phải làm kiểm tra nhà nước khi nhập khẩu qua các thông tư. Vào thời điểm viết bài này là tháng 11/2024 Thông tư hiện hành đang áp dụng là: Thông tư số 01/2021/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Dưới đây là danh mục hàng hóa cụ thể phải kiểm tra chất lượng nhà nước khi nhập khẩu. Nếu hàng hóa của bạn không thuộc danh mục này thì không cần kiểm tra nhé!
Mục I. Sản phẩm, hàng hóa phải thực hiện việc kiểm tra nhà nước về chất lượng khi nhập khẩu
STT |
TÊN SẢN PHẨM, HÀNG HÓA |
MÃ HS |
QUY CHUẨN/ TIÊU CHUẨN ĐIỀU CHỈNH |
CƠ QUAN KIỂM TRA |
1 |
Phương tiện bảo vệ đầu cho người lao động: Mũ an toàn công nghiệp |
6506.10.20 6506.10.30 6506.10.90 |
- QCVN 06: 2012/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 04/2012/TT-BLĐTBXH ngày 16/02/2012 |
Cục An toàn lao động |
2 |
Phương tiện bảo vệ mắt, mặt cho người lao động: Kính hàn, mặt nạ hàn, chống vật văng bắn, tia cực tím |
3926.90.42 9004.90.50 |
- QCVN 27: 2016/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 49/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 - QCVN 28: 2016/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 50/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 |
Cục An toàn lao động |
3 |
Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp cho người lao động: Khẩu trang, mặt nạ và bán mặt nạ lọc bụi; Khẩu trang, mặt nạ và bán mặt nạ lọc hơi khí độc (trừ khẩu trang y tế) |
9020.00.00 8421.39.90 6307.90.90 |
- QCVN 08: 2012/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 07/2012/TT-BLĐTBXH ngày 16/4/2012 - QCVN 10: 2012/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 25/2012/TT- BLĐTBXH ngày 25/10/2012 - EN 149:2001 |
Cục An toàn lao động |
4 |
Phương tiện bảo vệ tay cho người lao động: Găng tay bảo hộ lao động chống cắt, đâm thủng, cứa rách, cách điện (trừ mặt hàng găng tay y tế, găng khám bệnh) |
3926.20.60 3926.20.90 3926.90.39 4015.19.00 4203.29.10 6116.10.90 6116.99.00 6216.00.10 6216.00.99 |
- QCVN 24: 2014/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 37/2014/TT- BLĐTBXH ngày 30/12/2014 - TCVN 12326-1:2018 (EN ISO 3741:2016) |
Cục An toàn lao động |
5 |
Phương tiện bảo vệ chân cho người lao động: Giầy chống đâm thủng, cứa rách, va đập, hóa chất; Ủng cách điện |
6401.10.00 6401.92.00 6401.99.90 6402.91.91 6402.91.99 6402.99.10 6402.99.90 6403.40.00 6403.51.00 6403.59.90 6403.91.10 6403.99.10 6404.11.10 6404.19.00 6404.20.00 6405.10.00 6405.20.00 6405.90.00 |
- QCVN 15: 2013/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 39/2013/TT- BLĐTBXH ngày 30/12/2013 - QCVN 36: 2019/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 14/2019/TT- BLĐTBXH ngày 16/9/2019 |
Cục An toàn lao động |
6 |
Dây đai an toàn và Hệ thống chống rơi ngã cá nhân cho người lao động |
4205.00.20 6307.90.61 6307.90.69 8479.89.40 |
QCVN 23: 2014/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 36/2014/TT- BLĐTBXH ngày 30/12/2014 |
Cục An toàn lao động |
7 |
Quần áo chống nhiệt và lửa cho người lao động |
6113.00.30 6114.30.20 6210.30.20 6210.20.20 |
QCVN 37: 2019/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 13/2019/TT- BLĐTBXH ngày 16/9/2019 |
Cục An toàn lao động |
8 |
Thang máy; các bộ phận an toàn thang máy như sau: - Thiết bị khóa cửa tầng và khóa cửa cabin; - Bộ hãm an toàn; - Hệ thống phanh của máy dẫn động; - Bộ khống chế vượt tốc; - Bộ giảm chấn; - Van ngắt/van một chiều của thang máy thủy lực |
8428.10.31 8428.10.39 8431.31.10 8431.31.20 |
- QCVN: 02/2019/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 42/2019/TT- BLĐTBXH ngày 30/12/2019 - QCVN 18: 2013/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 42/2013/TT- BLĐTBXH ngày 30/12/2013 - QCVN 26: 2016/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 48/2016/TT- BLĐTBXH ngày 28/12/2016 - QCVN 32: 2018/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 15/2018/TT- BLĐTBXH ngày 12/10/2018 |
Cục An toàn lao động |
9 |
Thang cuốn và băng tải chở người; các bộ phận an toàn của thang cuốn bao gồm: - Hệ thống phanh điều khiển, dừng thang hoặc băng; - Hệ thống hãm an toàn; - Máy kéo (động cơ, hộp số) |
8428.40.00 8431.31.10 8431.31.20 |
QCVN 11: 2012/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 32/2012/TT- BLĐTBXH ngày 19/12/2012 |
Cục An toàn lao động |
10 |
Chai, thùng chứa khí nén có áp suất làm việc định mức trên 0,7 bar (trừ chai chứa sản phẩm dầu khí và khí dầu mỏ hóa lỏng) |
7311.00.26 7311.00.27 7311.00.29 7311.00.91 7311.00.92 7311.00.94 7311.00.99 |
- QCVN 01 - 2008/BLĐTBXH được ban hành tại Quyết định số 64/2008/QĐ-LĐTBXH ngày 27/11/2008 - TCVN 6296:2013 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
11 |
Pa lăng điện, tời điện |
8425.11.00 8425.31.00 8425.49.10 |
- QCVN 7: 2012/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 05/2012/TT- BLĐTBXH ngày 30/3/2012 - QCVN 13: 2013/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 37/2013/TT- BLĐTBXH ngày 30/12/2013 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
12 |
Palăng kéo tay, tời tay có tải trọng nâng từ 1.000 kg trở lên |
8425.19.00 8425.39.00 8425.42.90 8425.49.20 |
QCVN 7: 2012/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 05/2012/TT- BLĐTBXH ngày 30/3/2012 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
13 |
Bàn nâng người, sàn nâng người (trừ sàn treo nâng người sử dụng trong thi công xây dựng) |
8425.41.00 8425.42.90 8426.12.00 8425.49.10 8425.49.20 |
- QCVN 7: 2012/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 05/2012/TT- BLĐTBXH ngày 30/3/2012 - QCVN 12: 2013/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 36/2013/TT- BLĐTBXH ngày 30/12/2013 - QCVN 20: 2015/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 48/2015/TT- BLĐTBXH ngày 08/12/2015 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Mục II. Sản phẩm, hàng hóa không phải thực hiện việc kiểm tra nhà nước về chất lượng khi nhập khẩu
STT |
TÊN SẢN PHẨM, HÀNG HÓA |
MÃ HS |
QUY CHUẨN/ TIÊU CHUẨN ĐIỀU CHỈNH |
1 |
Nồi hơi có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar (trừ nồi hơi có áp suất làm việc trên 16 bar sử dụng đặc thù chuyên ngành công nghiệp trong lĩnh vực: công nghiệp cơ khí, luyện kim; sản xuất, truyền tải, phân phối điện, năng lượng mới, năng lượng tái tạo; khai thác, chế biến, vận chuyển, phân phối, tồn chứa dầu khí và sản phẩm dầu khí; hóa chất nguy hiểm; vật liệu nổ công nghiệp; công nghiệp khai thác than; có kết cấu không lắp trên các phương tiện giao thông vận tải và phương tiện thăm dò khai thác dầu khí trên biển) |
8402.11.10 8402.11.20 8402.12.11 8402.12.19 8402.12.21 8402.12.29 8402.19.11 8402.19.19 8402.19.21 8402.19.29 8402.20.10 8402.20.20 8402.90.10 8402.90.90 8403.10.00 |
- QCVN 01 - 2008/BLĐTBXH được ban hành tại Quyết định số 64/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27/11/2008 |
2 |
Bình, bồn, bể, xi téc có áp suất làm việc định mức trên 0,7 bar theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010 (trừ thiết bị đặc thù chuyên ngành công nghiệp trong lĩnh vực: công nghiệp cơ khí, luyện kim; sản xuất, truyền tải, phân phối điện, năng lượng mới, năng lượng tái tạo; khai thác, chế biến, vận chuyển, phân phối, tồn chứa dầu khí và sản phẩm dầu khí; hóa chất nguy hiểm; vật liệu nổ công nghiệp; công nghiệp khai thác than) |
73.09.00.11 73.09.00.19 73.09.00.91 73.09.00.99 7611.00.00 3923.30.20 7613.00.00 |
- QCVN 01 - 2008/BLĐTBXH được ban hành tại Quyết định số 64/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27/11/2008 |
3 |
Hệ thống lạnh sử dụng môi chất lạnh nhóm B1; B2L; B2; B3; A2; A3; nhóm A2L (có lượng nạp vào hệ thống từ 05kg trở lên) theo phân loại tại TCVN 6739:2015 |
8415.81.91 8415.81.94 8415.81.99 8415.82.91 8415.82.99 8415.83.91 8415.83.99 8418.69.41 8418.69.49 8418.69.50 8418.69.90 8418.99.10 |
- QCVN 21: 2015/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 50/2015/TT-BLĐTBXH ngày 08/12/2015 |
4 |
Cần trục |
8426.11.00 8426.12.00 8426.19.20 8426.19.30 8426.19.90 8426.30.00 |
- QCVN 7: 2012/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 05/2012/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2012 - QCVN 29: 2016/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 51/2016/TT-BLĐTBXH |
5 |
Cầu trục và cổng trục |
8426.19.20 8426.19.30 8426.19.90 8426.30.00 |
- QCVN 7: 2012/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 05/2012/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2012 - QCVN 30: 2016/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 52/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 |
6 |
Vận thăng (trừ vận thăng thi công trong công trình xây dựng) |
8428.10.39 |
QCVN 16: 2013/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 40/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 |
7 |
Vận thăng nâng hàng (dạng tời) |
8428.10.39 |
- QCVN 7: 2012/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 05/2012/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2012 |
8 |
Xe nâng dùng động cơ có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên |
8427.10.00 8427.20.00 8427.90.00 |
QCVN 25: 2015/BLĐTBXH được ban hành tại Thông tư số 51/2015/- BLĐTBXH ngày 08/12/2015 |
- Bạn cần chuẩn bị mẫu để Trung tâm kiểm định lấy mẫu test sản phẩm. Nếu số lượng nhập khẩu nhỏ bạn cần xin miễn kiểm tra nhà nước, nếu không xin miễn được bạn phải nhập khẩu thêm để có mẫu test nha.
- Hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký kiểm tra nhà nước thông thường bao gồm: Đơn đăng ký – theo mẫu của Bộ LĐTBXH, hợp đồng, Invoice, Packing list, bill tàu, tem nhãn gốc sản phẩm, tem nhãn phụ sản phẩm, catalogue sản phẩm, test report của sản phẩm, C/O nếu có.
Công ty bạn muốn tìm đơn vị vận chuyển hàng hóa từ Hàn Quốc về Việt Nam hãy liên hệ với chúng tôi. Alo ngay cho Mr Hiệp – 0986 833 155 Điện thoại/Zalo để được hỗ trợ!
Nếu bạn cần Vận Chuyển Hàng Từ NƯỚC NGOÀI VỀ VIỆT NAM hãy liên hệ CHÚNG TÔI !!!!!!!!!!!!!!!!!!
- Liên hệ : Hiệp (Mr) - 0986 833 155
- Mail: TRUMXNK@TRUMXNK.COM
- Zalo : 0986 833 155
- Skype : Henryhiep.456
Xem thêm