VẬN CHUYỂN HÀNG VẢI MAY MẶC TỪ ĐÀI LOAN VỀ VIỆT NAM

Công việc vận chuyển hàng vải may mặc từ Đài Loan về Việt Nam cũng có một số yêu cầu nhất định. Liên hệ chúng tôi để được hướng dẫn thủ tục hải quan nhập khẩu và thủ tục vận chuyển hàng vải may mặc từ Đài Loan về Việt Nam.

VẬN CHUYỂN HÀNG VẢI MAY MẶC TỪ ĐÀI LOAN VỀ VIỆT NAM

Mặt hàng vải may mặc là mặt hàng rất quan trọng trong sản xuất các sản phẩm từ quần áo, bàn ghế, balo, túi xách,… Hàng hóa từ Đài Loan được vận chuyển về Việt Nam để phục vụ các đơn hàng gia công, sản xuất,…

Công ty chúng tôi với kinh nghiệm vận chuyển hàng hóa nhiều năm theo đường chính ngạch từ Đài Loan về Việt Nam. Hình thức vận chuyển chủ yếu là đường biển và đường hàng không. Riêng đối với hàng vải do trọng lượng hàng lớn thường sẽ đi đường biển. Một số trường hợp đặc biệt như hàng mẫu, hàng gấp sẽ được vận chuyển bằng đường hàng không.

Chúng tôi sẽ gửi tới bạn báo giá vận chuyển tốt nhất với chất lượng dịch vụ ổn định, thời gian vận chuyển nhanh chóng với các chuyến tàu trực tiếp Đài Loan về Việt Nam.

Liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0986.833.155 Mr Hiệp ( Điện thoại – Zalo )

I/ Nhu cầu về vải may mặc ở Việt Nam

Sản phẩm dệt may thời trang của Việt Nam được xuất khẩu đi các nước trên thế giới. Với hàng loạt các hãng thời trang nổi tiếng đặt gia công sản phẩm tại Việt Nam, cùng với đó là các thương hiệu thời trang Việt Nam được ra đời đáp ứng nhu cầu nội địa.

Hoạt động sản xuất thời trang phát triển mạnh mẽ, trong thời gian đầu mở cửa các nhà xưởng may tập trung ở các thành phố lớn như HCM, sau này lan sang các tỉnh lân cận như Bình Dương, Đồng Nai,…Các tỉnh phía bắc cũng tương tự như vậy.

Hiện nay, các nhà xưởng may mặc có mặt hầu hết các tỉnh trong cả nước. Vừa phục vụ nhu cầu người tiêu dùng nội địa vừa sản xuất phục vụ xuất khẩu đi nước ngoài.

Để sản xuất quần áo, sản phẩm thời trang sẽ cần nguyên liệu là vải và các loại chỉ may, kèm với các phụ kiện khác. Nguồn vải dùng để sản xuất được nhập khẩu từ nước ngoài và một phần sản xuất ở trong nước. Vải may mặc rất đa dạng được hình thành từ nhiều loại sợi khác nhau như sợi tự nhiên như bông, tơ tằm, lanh, len, rayon, hoặc tre hay từ các loại sợi tổng hợp từ công nghiệp hoa dầu….

Ngoài việc phân loại về chất liệu, vải còn được phân biệt với nhau bằng cách dệt vải. Dưới đây là một số cách dệt vải cơ bản:

1/ Vải Dệt Thoi: Được tạo nên bằng cách đan xen các sợi ngang và dọc.

- Tên các loại vải dệt thoi bao gồm: Vải kaki; Vải taffeta; Vải voan; Vải nhung; Vải denim; Vải nỉ; Vải lụa Kashmir; Vải Muslin; Vải Organza; Vải cotton; …

- Tên các kiểu dệt thoi bao gồm: Vải dệt Poplin; Vải dệt thoi xương cá; Vải dệt chéo; Vải dệt satin; Vải dệt trơn; …

2/ Vải Dệt Kim: Được làm từ sợi kéo thành vòng, tạo ra độ co giãn.

- Tên các loại vải dệt kim bao gồm: Vải dệt Jersey; Vải dệt Pique; Vải dệt kim kim tuyến;  Vải Rib; Vải interlock; Vải dệt kim Tricot; Vải dệt kim Raschel; Vải dệt kim cáp; Vải dệt kim mắt chim; Vải dệt kim Pointelle; Vải dệt kim Intarsia; Vải dệt kim Jacquard;…

- Tên các kiểu dệt kim bao gồm: Dệt kim dọc (Warp Knit); Dệt kim ngang (Weft Knit); Dệt kim ngang đơn (Weft Single Knits); Dệt kim ngang đôi (Weft Double Knits); Dệt kim tròn (Circular Knit); Dệt kim bằng (Flat Knit); Dệt kim tròn sợi ngang (Weft Circular Knit); Dệt kim tròn sợi dọc (Warp Circular Knit); Dệt kim bằng sợi ngang (Weft Flat Knit); Dệt kim bằng sợi dọc (Warp Flat Knit); …

Vải dệt kim là gì? Ưu, nhược điểm và ứng dụng của loại vải – May10

3/ Vải Không Dệt: Sử dụng quy trình kết dính sợi mà không dệt theo kiểu truyền thống.

4/ Vải Thắt Nút: Vải được làm từ các sợi nút buộc với nhau.

5/ Vải Bện: Các sợi vải được bện lại với nhau.

6/ Vải Dệt Lưới: Vải được dệt theo hình dáng lưới, thoáng khí.

Thị trường nhập khẩu vải chủ yếu của Việt Nam gồm: Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Thái Lan… Tỷ lệ vải nhập khẩu chiếm 50%. Theo báo cafef.vn : “Nguồn vải nguyên liệu trong nước chỉ đáp ứng được 50% nhu cầu, do đó Việt Nam phải nhập khẩu nguyên liệu vải từ các quốc gia khác, điển hình là Trung Quốc. Theo số liệu thống kê sơ bộ từ Tổng cục Hải quan, nhập khẩu vải của Việt Nam trong tháng 11 đạt hơn 1,1 tỷ USD, tăng 3,9% so với tháng 10/2023.” https://cafef.vn/viet-nam-chi-hon-7-ty-usd-nhap-khau-loai-nguyen-lieu-ty-do-tu-trung-quoc-la-mat-hang-giup-nuoc-ta-hot-bac-tu-hon-100-quoc-gia.

Việt Nam chi hơn 7 tỷ USD nhập khẩu loại 'nguyên liệu tỷ đô' từ Trung Quốc, là mặt hàng giúp nước ta hốt bạc từ hơn 100 quốc gia - Ảnh 2.

Nguồn: Tổng cục Hải quan

Việt Nam là một trong những quốc gia xuất khẩu may mặc hàng đầu thế giới. Vì vậy, việc nhập khẩu vải may mặc từ nước ngoài là rất quan trọng. Nó đáp ứng nhu cầu sản xuất của Quý doanh nghiệp.

Khi bạn lần đầu nhập khẩu vải may mặc đòi hỏi quy trình và hồ sơ nhập khẩu và có hiểu biết nhất định về thủ tục hải quan nhập khẩu, nguồn gốc xuất xứ và mã HS code sản phẩm vải của mình. Công việc vận chuyển hàng vải may mặc từ Đài Loan về Việt Nam cũng có một số yêu cầu nhất định.

Công ty chúng tôi sẽ tư vấn và hướng dẫn bạn các bước cơ bản để vận chuyển hàng vải may mặc và thủ tục hải quan nhập khẩu. Bạn hãy theo dõi cùng chúng tôi qua các phần dưới của bài viết nhé!

 

II/ THỦ TỤC HẢI QUAN NHẬP KHẨU KHI VẬN CHUYỂN HÀNG VẢI MAY MẶC TỪ ĐÀI LOAN VỀ VIỆT NAM

1/ Quy định về kiểm tra chất lượng nhà nước khi nhập khẩu vải vào Việt Nam

Theo Thông tư số 21/2017/TT-BCT, ban hành ngày 23/10/2017 (được sửa đổi và bổ sung bởi Thông tư số 07/2018/TT-BCT ngày 26/04/2018) của Bộ Công Thương về việc đặt ra Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức giới hạn hàm lượng Formaldehyt và các Amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm Azo trong sản phẩm dệt may.

=> Theo quy định trên thì sản phẩm may mặc khi đưa ra thị trường phải được Giám định hàm lượng formaldehyde và amin thơm trong sản phẩm dệt may và thực hiện công bố với Bộ công thương.

=> Khi làm thủ tục nhập khẩu bạn không cần phải nộp công bố với hải quan khi làm thủ tục. Sau khi hàng về kho công ty, bạn cần công bố chất lượng Formatdehyt theo quy định khi đưa hàng ra thị trường bán.

 

* QCVN: 01/2017/BCT ban hành kèm theo Thông tư số 21/2017/TT-BCT quy định các hình thức công bố hợp quy:

- Trường hợp tự công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân (bên thứ nhất) theo Phương thức đánh giá phục vụ công bố hợp quy là phương thức 7 được quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (Thông tư số 28) và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN (Thông tư số 02).

- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận/giám định của tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định (bên thứ ba) theo Phương thức đánh giá phục vụ công bố hợp quy là phương thức 5 hoặc phương thức 7 được quy định tại Thông tư số 28 và Thông tư số 02.

Nếu doanh nghiệp thực hiện việc chứng nhận theo phương thức 7 (theo lô) thì kết quả thử nghiệm chỉ áp dụng cho sản phẩm tương ứng ở trong lô đó; Nếu Doanh nghiệp muốn sử dụng cùng một kết quả thử nghiệm để hợp quy cho toàn bộ sản phẩm của Doanh nghiệp, thì Doanh nghiệp phải thực hiện việc chứng nhận theo phương thức 5 (quá trình sản xuất).

Phương thức 5 áp dụng đối với hàng hóa được sản xuất tại Việt Nam hoặc sản xuất tại nước ngoài.

- Đối với hàng hóa sản xuất tại Việt Nam: việc đánh giá được thực hiện thông qua tổ chức đánh giá sự phù hợp tại Việt Nam (kết quả chứng nhận được áp dụng trong 03 năm);

- Đối với hàng hóa sản xuất tại nước ngoài: việc đánh giá có thể thực hiện theo một trong hai cách thức sau:

(1) Thông qua tổ chức đánh giá sự phù hợp của Việt Nam (hình thức này thường được gọi là đánh giá tại nguồn). Ví dụ Trung tâm Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng 3 đã đánh giá tại nguồn cho một số dòng sản phẩm của Malaysia.

(2) Thông qua tổ chức đánh giá của nước ngoài (hình thức này thường được gọi là thừa nhận lẫn nhau). Để được thừa nhận kết quả kiểm tra, tổ chức nước ngoài cần phải được Việt Nam công nhận.

Nguồn:https://moit.gov.vn/tin-tuc/hoat-dong/giam-dinh-ham-luong-formaldehyde-va-amin-thom-trong-san-pham.html

Bạn cần hỗ trợ thông tin về thủ tục công bố hàm lượng Formandehyt hãy liên hệ với chúng tôi.

 

2/  Mã HS code và thuế nhập khẩu vải may mặc vận chuyển từ Đài Loan về Việt Nam

a/ Mã HS code mặt hàng vải may mặc

Việc phân loại mã HS code sản phẩm vải rất quan trọng. Nó quyết định mức thuế nhập khẩu bao nhiêu và cần làm thủ tục gì khi nhập khẩu. Do các loại vải rất đa dạng và phong phú chúng được sắp xếp vào 2 Chương 50 và 60 trong biểu thuế xuất nhập khẩu. Bạn hãy download biểu thuế và kiểm tra chính xác mặt hàng vải của mình thuộc dạng sản phẩm nào? HS code ra sao nhé!

 

 

Trong Biểu thuế Xuất khẩu và Nhập khẩu Phần XI - Nguyên liệu dệt và các sản phẩm dệt. Trong Phần XI bao gồm các chương sau:

•        Chương 50: Tơ tằm;

•        Chương 51: Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi từ lông đuôi hoặc bờm ngựa và vải dệt thoi từ các nguyên liệu trên;

•        Chương 52: Bông;

•        Chương 53: Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy;

•        Chương 54: Sợi filament nhân tạo; sợi dạng dải và các dạng tương tự từ nguyên liệu dệt nhân tạo;

•        Chương 55: Xơ, sợi staple nhân tạo;

•        Chương 56: Mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt; các loại sợi đặc biệt; sợi xe, sợi coóc (cordage), sợi xoắn thừng, sợi cáp và các sản phẩm của chúng;

•        Chương 57: Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác;

•        Chương 58: Các loại vải dệt thoi đặc biệt; các loại vải dệt chần sợi vòng; hàng ren; thảm trang trí; hàng trang trí; hàng thêu;

•        Chương 59: Các loại vải dệt được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp; các mặt hàng dệt thích hợp dùng trong công nghiệp;

•        Chương 60: Các loại hàng dệt kim hoặc móc;

•        Chương 61: Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc;

•        Chương 62: Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc;

•        Chương 63: Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần áo dệt cũ, các loại hàng dệt cũ khác; vải vụn

•        Chương 61: Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc;

•        Chương 62: Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc;

•        Chương 63: Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần áo dệt cũ, các loại hàng dệt cũ khác; vải vụn.

=> Khi bạn vận chuyển hàng vải may mặc từ Đài Loan về Việt Nam hãy kiểm tra thật kỹ xem vải của mình thuộc loại nào? Yêu cầu người bán cung cấp Hs code của vải nhập khẩu để đối chiếu và kiểm tra mức thuế nhập khẩu.

=> Bạn chú ý: Biểu thuế xuất nhập khẩu sẽ thay đổi mức thuế nhập khẩu và mã Hs code theo từng thời kỳ. Bạn hãy tìm và tra cứu thông tin sản phẩm vải may mặc tại Biểu thuế mới nhất.

=> Cần thêm thông tin hãy liên hệ qua số Hotline: 0986 833 155 Mr Hiệp  để chúng tôi cung cấp tới bạn thông tin cụ thể hơn nhé!

Mô tả cụ thể trong biểu thuế như sau:

Chương 50: Tơ tằm

5007 Vải dệt thoi dệt từ tơ tằm hoặc từ phế liệu tơ tằm

500710      - Vải dệt thoi từ tơ vụn:

  • 50071020  - - Chưa tẩy trắng hoặc đã tẩy trắng
  • 50071030  - - Được in bằng phương pháp batik truyền thống (SEN)
  • 50071090  - - Loại khác

500720      - Các loại vải dệt thoi khác, có hàm lượng tơ hoặc phế liệu tơ tằm ngoại trừ tơ vụn chiếm 85% trở lên tính theo khối lượng:

  • 50072020  - - Chưa tẩy trắng hoặc đã tẩy trắng
  • 50072030  - - Được in bằng phương pháp batik truyền thống (SEN)
  • 50072090  - - Loại khác

500790      - Vải dệt khác:

  • 50079020  - - Chưa tẩy trắng hoặc đã tẩy trắng
  • 50079030  - - Được in bằng phương pháp batik truyền thống (SEN)
  • 50079090  - - Loại khác

 

Chương 51: Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô;

5111 Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải thô

          - Có hàm lượng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn chiếm từ 85% trở lên tính theo khối lượng:

  • 51111100  - - Định lượng không quá 300 g/m2
  • 51111900  - - Loại khác
  • 51112000  - Loại khác, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filament nhân tạo
  • 51113000  - Loại khác, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ staple nhân tạo
  • 51119000  - Loại khác

5112 Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải kỹ

          - Có hàm lượng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn chiếm từ 85% trở lên tính theo khối lượng:

511211      - - Định lượng không quá 200 g/m2:

  • 51121110  - - - Được in bằng phương pháp batik truyền thống (SEN)
  • 51121190  - - - Loại khác

511219      - - Loại khác:

  • 51121910  - - - Được in bằng phương pháp batik truyền thống (SEN)
  • 51121990  - - - Loại khác
  • 51122000  - Loại khác, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filament nhân tạo
  • 51123000  - Loại khác, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ staple nhân tạo
  • 51129000  - Loại khác
  • 51130000  Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông đuôi hoặc bờm ngựa

 

Chương 52: Bông

5208 Vải dệt thoi từ bông, có hàm lượng bông chiếm từ 85% trở lên tính theo khối lượng, định lượng không quá 200 g/m2

          - Chưa tẩy trắng:

  • 52081100  - - Vải vân điểm, định lượng không quá 100 g/m2
  • 52081200  - - Vải vân điểm, định lượng trên 100 g/m2
  • 52081300  - - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân
  • 52081900  - - Vải dệt khác

          - Đã tẩy trắng:

  • 52082100  - - Vải vân điểm, định lượng không quá 100 g/m2
  • 52082200  - - Vải vân điểm, định lượng trên 100 g/m2
  • 52082300  - - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân
  • 52082900  - - Vải dệt khác

          - Đã nhuộm:

520831      - - Vải vân điểm, định lượng không quá 100 g/m2:

  • 52083110  - - - Vải voan (Voile)(SEN)
  • 52083190  - - - Loại khác
  • 52083200  - - Vải vân điểm, định lượng trên 100 g/m2
  • 52083300  - - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân
  • 52083900  - - Vải dệt khác

          - Từ các sợi có các màu khác nhau:

520841      - - Vải vân điểm, định lượng không quá 100 g/m2:

  • 52084110  - - - Vải Ikat(SEN)
  • 52084190  - - - Loại khác

520842      - - Vải vân điểm, định lượng trên 100 g/m2:

  • 52084210  - - - Vải Ikat(SEN)
  • 52084290  - - - Loại khác
  • 52084300  - - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân
  • 52084900  - - Vải dệt khác

          - Đã in:

520851      - - Vải vân điểm, định lượng không quá 100 g/m2:

  • 52085110  - - - Được in bằng phương pháp batik truyền thống (SEN)
  • 52085190  - - - Loại khác

520852      - - Vải vân điểm, định lượng trên 100 g/m2:

  • 52085210  - - - Được in bằng phương pháp batik truyền thống (SEN)
  • 52085290  - - - Loại khác

520859      - - Vải dệt khác:

  • 52085910  - - - Được in bằng phương pháp batik truyền thống (SEN)
  • 52085920  - - - Loại khác, vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân
  • 52085990  - - - Loại khác

5209 Vải dệt thoi từ bông, có hàm lượng bông chiếm từ 85% trở lên tính theo khối lượng, định lượng trên 200 g/m2

          - Chưa tẩy trắng:

520911      - - Vải vân điểm:

  • 52091110  - - - Vải duck và vải canvas(SEN)
  • 52091190  - - - Loại khác
  • 52091200  - - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân
  • 52091900  - - Vải dệt khác

          - Đã tẩy trắng:

  • 52092100  - - Vải vân điểm
  • 52092200  - - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân
  • 52092900  - - Vải dệt khá

   - Đã nhuộm:

  • 52093100  - - Vải vân điểm
  • 52093200  - - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân
  • 52093900  - - Vải dệt khác

          - Từ các sợi có các màu khác nhau:

  • 52094100  - - Vải vân điểm
  • 52094200  - - Vải denim
  • 52094300  - - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi khác, kể cả vải vân chéo dấu nhân
  • 52094900  - - Vải dệt khác

          - Đã in:

520951      - - Vải vân điểm:

  • 52095110  - - - Được in bằng phương pháp batik truyền thống (SEN)
  • 52095190  - - - Loại khác

520952      - - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân:

  • 52095210  - - - Được in bằng phương pháp batik truyền thống (SEN)
  • 52095290  - - - Loại khác

520959      - - Vải dệt khác:

  • 52095910  - - - Được in bằng phương pháp batik truyền thống (SEN)
  • 52095990  - - - Loại khác

5210 Vải dệt thoi từ bông, có hàm lượng bông chiếm dưới 85% tính theo khối lượng, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có định lượng không quá 200 g/m2

          - Chưa tẩy trắng:

  • 52101100  - - Vải vân điểm
  • 52101900  - - Vải dệt khác

          - Đã tẩy trắng:

  • 52102100  - - Vải vân điểm
  • 52102900  - - Vải dệt khác

          - Đã nhuộm:

  • 52103100  - - Vải vân điểm
  • 52103200  - - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân
  • 52103900  - - Vải dệt khác

          - Từ các sợi có các màu khác nhau:

521041      - - Vải vân điểm:

  • 52104110  - - - Vải Ikat (SEN)
  • 52104190  - - - Loại khác
  • 52104900  - - Vải dệt khác

          - Đã in:

521051      - - Vải vân điểm:

  • 52105110  - - - Được in bằng phương pháp batik truyền thống (SEN)
  • 52105190  - - - Loại khác

521059      - - Vải dệt khác:

  • 52105910  - - - Được in bằng phương pháp batik truyền thống (SEN)
  • 52105990  - - - Loại khác

5211 Vải dệt thoi từ bông, có hàm lượng bông chiếm dưới 85% tính theo khối lượng, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có định lượng trên 200 g/m2

          - Chưa tẩy trắng:

  • 52111100  - - Vải vân điểm
  • 52111200  - - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân
  • 52111900  - - Vải dệt khác
  • 52112000  - Đã tẩy trắng

          - Đã nhuộm:

  • 52113100  - - Vải vân điểm
  • 52113200  - - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân
  • 52113900  - - Vải dệt khác

          - Từ các sợi có các màu khác nhau:

521141      - - Vải vân điểm:

  • 52114110  - - - Vải Ikat(SEN)
  • 52114190  - - - Loại khác
  • 52114200  - - Vải denim
  • 52114300  - - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi khác, kể cả vải vân chéo dấu nhân
  • 52114900  - - Vải dệt khác

          - Đã in:

521151      - - Vải vân điểm:

  • 52115110  - - - Được in bằng phương pháp batik truyền thống (SEN)
  • 52115190  - - - Loại khác

521152      - - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân:

  • 52115210  - - - Được in bằng phương pháp batik truyền thống (SEN)
  • 52115290  - - - Loại khác

521159      - - Vải dệt khác:

  • 52115910  - - - Được in bằng phương pháp batik truyền thống (SEN)
  • 52115990  - - - Loại khác

5212 Vải dệt thoi khác từ bông

          - Định lượng không quá 200 g/m2:

  • 52121100  - - Chưa tẩy trắng
  • 52121200  - - Đã tẩy trắng
  • 52121300  - - Đã nhuộm
  • 52121400  - - Từ các sợi có các màu khác nhau

521215      - - Đã in:

  • 52121510  - - - Được in bằng phương pháp batik truyền thống (SEN)
  • 52121590  - - - Loại khác

          - Định lượng trên 200 g/m2:

  • 52122100  - - Chưa tẩy trắng
  • 52122200  - - Đã tẩy trắng
  • 52122300  - - Đã nhuộm
  • 52122400  - - Từ các sợi có các màu khác nhau

521225      - - Đã in:

  • 52122510  - - - Được in bằng phương pháp batik truyền thống (SEN)
  • 52122590  - - - Loại khác

 

=> Trên đây là mô tả một số loại vải trong biểu thuế. Khi bạn vận chuyển hàng vải may mặc từ Đài Loan về Việt Nam cần xác định trước mã số HS code để kiểm tra chính xác thuế và các chính sách mặt hàng nhé!

 

b/ thuế nhập khẩu của mặt hàng vải may mặc khi vận chuyển hàng từ Đài Loan về Việt Nam

Vải may mặc khi nhập khẩu về Việt Nam sẽ phải chịu 2 loại thuế: 1/ Thuế nhập khẩu hàng hóa, 2/ Thuế Giá trị gia tăng ( thuế gtgt ).

- Thuế nhập khẩu sẽ gồm các loại sau: Thuế nhập khẩu thông thường, thuế nhập khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biết.

=> Thuế nhập khẩu từ Đài Loan về Việt Nam sẽ áp loại thuế nhập khẩu ưu đãi. Mức thuế sẽ phụ thuộc vào từng loại vải mức thuế trong mức 5 -20%. Bạn phải căn cứ HS code sản phẩm vải mình nhập khẩu để tra cứu trên biểu thuế xem mức thuế ra sao nhé!

- Thuế giá trị gia tăng khi nhập khẩu về Việt Nam là bắt buộc phải nộp. Mức thuế trong khoảng 5-10%.

Ví dụ: 5208 - Vải dệt thoi từ bông, có hàm lượng bông chiếm từ 85% trở lên tính theo khối lượng, định lượng không quá 200 g/m2 - Chưa tẩy trắng: Hs code : 52081100 - - Vải vân điểm, định lượng không quá 100 g/m2

=> Tra trên biểu thuế xuất nhập khẩu Việt Nam tại thời điểm tháng 8/2024 bạn sẽ thấy: Thuế NK Ưu Đãi: 12%, thuế gtgt : 8%.

 

III/ HỒ SƠ KHAI HẢI QUAN KHI VẬN CHUYỂN HÀNG VẢI MAY MẶC TỪ ĐÀI LOAN VỀ VIỆT NAM

Mặt hàng vải may mặc là hàng hóa thông thường không phải hàng cấm nhập khẩu. Khi vận chuyển hàng bằng đường biển từ Đài Loan về Việt Nam bạn cần chuẩn bị chứng từ để khai báo hải quan tại cảng biển.

Các hồ sơ cần thiết cơ bản gồm:

- Hợp đồng thương mại ký kết giữa công ty Việt Nam và công ty Đài Loan.

- Hóa đơn thương mại – Commercial Invoice

- Phiếu đóng gói hàng hóa – Packing list

- Bill tàu biển – Bill of landing

Các hồ sơ này cần người bán cung cấp cho bạn. Trước khi gửi hàng về Việt Nam bạn cần yêu cầu người bán gửi các hồ sơ này dạng bản nháp để kiểm tra kỹ các thông tin trên chứng từ đã chính xác hay chưa? Nếu cần thay đổi hãy yêu cầu người bán chỉnh sửa lại trước khi mở tờ khai hải quan tại Việt Nam.

=> Ngoài ra, Vải may mặc và sản phẩm may mặc khi hoàn thành thủ tục nhập khẩu, cần làm Danh mục các sản phẩm dệt may, hàng may mặc phải được chứng nhận hợp quy theo QCVN 01:2017/BCT. Khi sản phẩm đưa ra thị trường cần phải thực hiện chứng nhận hợp quy để đảm bảo chất lượng sản phẩm, an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng. Bạn chú ý nhé!

Công ty chúng tôi chuyên thực hiện Vận chuyển hàng vải may mặc từ Đài Loan về Việt Nam, thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu tại cảng/sân bay. Hãy alo hotline của chúng tôi: 0986 833 155 Mr Hiệp để chúng tôi có cơ hội hợp tác với bạn!

dịch vụ khai báo hải quan giá rẻ

Nếu bạn cần Vận Chuyển Hàng Từ NƯỚC NGOÀI VỀ VIỆT NAM hãy liên hệ CHÚNG TÔI !!!!!!!!!!!!!!!!!! 

  • Liên hệ : Hiệp (Mr) - 0986 833 155
  • Mail: TRUMXNK@TRUMXNK.COM
  • Zalo : 0986 833 155
  • Skype : Henryhiep.456

Tin tức liên quan

VẬN CHUYỂN HÀNG TỪ CẢNG ĐẠI LIÊN TRUNG QUỐC VỀ VIỆT NAM
VẬN CHUYỂN HÀNG TỪ CẢNG ĐẠI LIÊN TRUNG QUỐC VỀ VIỆT NAM

69 Lượt xem

Bạn cần tìm dịch vụ vận chuyển hàng từ cảng Đại Liên Trung Quốc về Việt Nam hãy gọi Trumxnk.com. Chúng tôi cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng container, hàng lẻ bằng đường biển từ Trung Quốc về Việt Nam với chi phí thấp.

TỔNG QUAN VỀ VẬN CHUYỂN HÀNG TỪ HÀN QUỐC VỀ VIỆT NAM
TỔNG QUAN VỀ VẬN CHUYỂN HÀNG TỪ HÀN QUỐC VỀ VIỆT NAM

1048 Lượt xem

Bạn Có Những Lựa Chọn Gì Về Vận Chuyển Hàng Từ Hàn Quốc Về Việt Nam? Thời gian vận chuyển hàng từ Hàn Quốc về Việt Nam mất bao lâu?
VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA TỪ TRUNG QUỐC VỀ VIỆT NAM BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CHÍNH NGẠCH
VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA TỪ TRUNG QUỐC VỀ VIỆT NAM BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CHÍNH NGẠCH

1009 Lượt xem

Các phương án để bạn lựa chọn khi vận chuyển hàng hóa từ Trung Quốc về Việt Nam bằng đường biển chính ngạch. Mr Hiệp ( Đt/Zalo: 0986 833 155 ) - VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA TỪ TRUNG QUỐC VỀ VIỆT NAM BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CHÍNH NGẠCH, NHẬN DỊCH VỤ KHAI HẢI QUAN
VẬN CHUYỂN HÀNG TỪ PHÁP VỀ VIỆT NAM – CÁC CẢNG BIỂN LỚN CỦA PHÁP
VẬN CHUYỂN HÀNG TỪ PHÁP VỀ VIỆT NAM – CÁC CẢNG BIỂN LỚN CỦA PHÁP

2110 Lượt xem

Mr Hiệp ( Đt/Zalo: 0986 833 155 ) - VẬN CHUYỂN HÀNG TỪ Pháp VỀ VIỆT NAM, KHAI HẢI QUAN TẠI HCM Chọn loại hình FCL hoặc LCL để vận chuyển hàng hóa bằng đường biển từ Pháp về Việt Nam
XÁC ĐỊNH VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG BIỂN HAY ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TỪ TRUNG QUỐC VỀ VIỆT NAM
XÁC ĐỊNH VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG BIỂN HAY ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TỪ TRUNG QUỐC VỀ VIỆT NAM

1151 Lượt xem

Hotline: 0986833155 Bạn Hiệp. Bạn Cần Tư Vấn: Vận chuyển đường biển từ Trung Quốc về Việt Nam? Và thông tin vận chuyển đường biển từ Trung Quốc đến TP HCM.
VẬN CHUYỂN HÀNG TỪ HÀN QUỐC VỀ VIỆT NAM BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
VẬN CHUYỂN HÀNG TỪ HÀN QUỐC VỀ VIỆT NAM BẰNG ĐƯỜNG BIỂN

6815 Lượt xem

Gọi Ngay Hiệp - 0986 833 155! ALOOO!!! ✅ Vận chuyển hàng từ Hàn Quốc về Việt Nam bằng đường biển giá RẺ!!!! Về chi phí cước tàu biển từ Hàn Quốc về Việt Nam thường trong khoảng.
THỜI GIAN VẬN CHUYỂN HÀNG BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TỪ ĐÀ NẴNG VIỆT NAM SANG TRUNG QUỐC
THỜI GIAN VẬN CHUYỂN HÀNG BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TỪ ĐÀ NẴNG VIỆT NAM SANG TRUNG QUỐC

557 Lượt xem

THỜI GIAN VẬN CHUYỂN HÀNG CONTAINER TỪ ĐÀ NẴNG VIỆT NAM SANG TRUNG QUỐC. THỜI GIAN VẬN CHUYỂN HÀNG LẺ TỪ ĐÀ NẴNG VIỆT NAM SANG TRUNG QUỐC. Mr Hiệp 0986.833.155
THỜI GIAN VẬN CHUYỂN HÀNG BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TỪ HỒ CHÍ MINH VIỆT NAM SANG NHẬT
THỜI GIAN VẬN CHUYỂN HÀNG BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TỪ HỒ CHÍ MINH VIỆT NAM SANG NHẬT

765 Lượt xem

THỜI GIAN VẬN CHUYỂN HÀNG CONTAINER TỪ HỒ CHÍ MINH VIỆT NAM SANG NHẬT. Cước vận chuyển hàng từ Việt Nam sang Nhật Bản ưu đãi nhất sẽ giúp bạn tiết kiệm chi phí. 0986.833.155 Mr Hiệp
VẬN CHUYỂN HÀNG CÁP ĐIỆN TỪ HÀN QUỐC VỀ VIỆT NAM
VẬN CHUYỂN HÀNG CÁP ĐIỆN TỪ HÀN QUỐC VỀ VIỆT NAM

32 Lượt xem

Hãy liên hệ với chúng tôi khi bạn có nhu cầu vận chuyển hàng cáp điện từ Hàn Quốc về Việt Nam. Công ty chúng tôi sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ thủ tục hải quan nhập khẩu và vận chuyển hàng quốc tế từ Hàn Quốc về Việt Nam.

VẬN CHUYỂN HÀNG CONTAINER TỪ INDONESIA VỀ VIỆT NAM
VẬN CHUYỂN HÀNG CONTAINER TỪ INDONESIA VỀ VIỆT NAM

753 Lượt xem

Chi phí cước vận chuyển container từ Indonesia về Việt Nam. Thủ tục hải quan nhập khẩu đã tự nhiên khi vận chuyển hàng từ Indonesia về Việt Nam. Mr Hiệp 0986833155

Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng