THỦ TỤC HẢI QUAN HÀNG GIA CÔNG QUYẾT TOÁN NĂM

QUY TRÌNH QUYẾT TOÁN NĂM KHI LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN HÀNG GIA CÔNG. MỨC XỬ PHẠT CHẬM NỘP QUYẾT TOÁN NĂM KHI LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN HÀNG GIA CÔNG

 

THỦ TỤC HẢI QUAN HÀNG GIA CÔNG QUYẾT TOÁN NĂM

 

Hàng năm, cứ hết ngày 31/12 tất cả các công ty trên cả nước lại bắt đầu vào một mùa báo cáo tài chính, báo cáo thuế, quyết toán cuối năm. Ngoài các vấn đề về thuế, tài chính các công ty tham gia loại hình gia công, sản xuất xuất khẩu, DNCX lại tất bật lập báo cáo quyết toán Hải quan cuối năm.

Chúng tôi xin chia sẻ một vào thông tin tổng quan về quyết toán năm khi làm thủ tục hải quan gia công.

 

TRUMXNK.COM – CHUYÊN DỊCH VỤ THỦ TỤC HẢI QUAN HÀNG GIA CÔNG.

Chúng tôi luôn hỗ trợ, đồng hành và cùng bạn trong quá trình xuất, nhập khẩu hàng hóa. Hãy liên hệ với chúng tôi:

- Điện thoại hoặc Zalo : 0986 833 155 ( Mr Hiệp )

- Email: Trumxnk@trumxnk.com

 

I/ Thủ tục hải quan hàng gia công khi làm Báo cáo quyết toán hàng gia công gặp những vấn đề gì?

thủ tục hải quan hàng gia công

Báo cáo quyết toán hàng gia công là công việc bạn phải làm cuối mỗi năm như thực hiện báo cáo tài chính hàng năm của công ty.

Các văn bản hướng dẫn việc khai báo quyết toán năm được quy định tại nhiều văn bản của Hải quan. Phương thức quản lý loại hình gia công được đơn giản hóa tạo thuận lơi cho hoạt động của doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng hiểu và có kinh nghiệm trong việc thực hiện xử lý quyết toán thình hình sử dụng nguyên vật liệu theo năm tài chính.

 

* Các doanh nghiệp có thể gặp các khó khăn khi làm báo cáo quyết toán:

- Số liệu sai lệch giữa bộ phận kho và bộ phận xuất nhập khẩu

- Số liệu sai lệch giữa bộ phận kế toán và bộ phận kiểm toán

- Doanh nghiệp thực hiện báo cáo quyết toán trễ so với thời hạn quy định

- Doanh nghiệp thiếu kỹ năng tính toán xuất nhập tồn nguyên liệu, vật tư nhập khẩu; hàng hóa xuất khẩu.

- Doanh nghiệp thiếu kỹ năng xử lý nguyên vật liệu dư thừa trong sản xuất, kỹ năng cân đối số liệu giữa các bộ phận, cách tính định mức trung bình, cân đối định mức.

- Doanh nghiệp thiếu kinh nghiệm xử lý khi định mức thực tế khác so với định mức kỹ thuật sản xuất dẫn đến mất nhiều thời gian và sai sót.

- Báo cáo quyết toán có sự chênh lệch bất thường về số liệu so với hệ thống của cơ quan Hải quan dẫn  đến bị phạt

- Doanh nghiệp chưa cập nhật những quy định mới về thủ tục hải quan hàng gia công

 

Để được tư vấn thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ với chúng tôi :

- Hotline ( Điện thoại // Zalo ): 0986 833 155 ( Mr Hiệp )

- Email: Trumxnk@trumxnk.com

 

II/ Thời hạn và địa điểm nộp Báo cáo quyết toán hàng hóa gia công

Cũng giống như các loại báo nộp cho cơ quan Thuế, Hải quan cũng quy định thời gian nộp hồ sơ. Bạn cần biết thời hạn nộp khi nào? Và nộp ở đâu?

Dưới đây là quy định liên quan tới vấn đề này:

 

2.1/ Địa điểm Chi cục Hải quan nộp báo cáo quyết toán

 

thủ tục hải quan hàng gia công

 

Khi bạn làm Thủ tục hải quan hàng gia công - báo cáo quyết toán năm cần phải xác định được Chi cục hải quan tiếp nhận hồ sơ của mình. Theo quy định thì:

Tại khoản 39, Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi bổ sung điều 60 Thông tư số 38/2015/TT-BTC : Nộp báo cáo Quyết toán tại Chi cục Hải quan nơi đã thông báo cơ sở sản xuất.

Chi tiết quy định:  

39. Điều 60 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 60. Báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu

2. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa thực hiện cung cấp thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều này với cơ quan hải quan thì định kỳ báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu với cơ quan hải quan theo năm tài chính. Tổ chức, cá nhân nộp báo cáo quyết toán chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính hoặc trước khi thực hiện việc hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể, chuyển nơi làm thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư cho Chi cục Hải quan nơi đã thông báo cơ sở sản xuất theo quy định tại Điều 56 Thông tư này thông qua Hệ thống.”

 

2.2/ Thời hạn nộp báo cáo quyết toán hải quan

Khoản 39 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC:

– Hàng năm: Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính, người khai hải quan nộp báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và hàng hoá xuất khẩu

- Trường hợp doanh nghiệp thực hiện hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể, chuyển nơi làm thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư : Tổ chức, cá nhân nộp báo cáo quyết toán trước khi thực hiện những việc trên

– Trường hợp Tổ chức, cá nhân phát hiện sai sót trong việc lập báo cáo quyết toán thì được sửa đổi, bổ sung báo cáo quyết toán và nộp lại cho cơ quan hải quan:

+ Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan ban hành quyết định kiểm tra báo cáo quyết toán, kiểm tra sau thông quan, thanh tra.

+ Hết thời hạn 60 ngày kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán hoặc sau khi cơ quan hải quan quyết định kiểm tra báo cáo quyết toán, kiểm tra sau thông quan, thanh tra thì thực hiện việc sửa đổi, bổ sung báo cáo quyết toán với cơ quan hải quan và bị xử lý theo quy định pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

 

2.3/ Đối tượng làm báo cáo quyết toán

Tại khoản 39, Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi bổ sung điều 60 Thông tư số 38/2015/TT-BTC : Nộp báo cáo Quyết toán tại Chi cục Hải quan nơi đã thông báo cơ sở sản xuất.

Chi tiết quy định:  

“Điều 60. Báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu

1. Tổ chức, cá nhân có hoạt động gia công, sản xuất xuất khẩu (bao gồm DNCX) thực hiện cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động nhập kho nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, xuất kho nguyên liệu, vật tư; nhập kho thành phẩm, xuất kho thành phẩm và các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 30 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này từ hệ thống quản trị sản xuất của tổ chức, cá nhân với Chi cục Hải quan”

 

=> Các đối tượng cụ thể phải thực hiện thủ tục hải quan hàng gia công - Báo cáo quyết toán năm như sau:

+ Tổ chức, cá nhân có hoạt động gia công cho thương nhân nước ngoài

+ Tổ chức, cá nhân sản xuất xuất khẩu

+ Doanh nghiệp chế xuất (DNCX) thực hiện gia công, sxxk

 

III/ QUY TRÌNH QUYẾT TOÁN NĂM KHI LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN HÀNG GIA CÔNG

1/ Báo cáo quyết toán gồm nhưng biểu mẫu nào?

Thủ tục hải quan hàng gia công khi làm báo cáo quyết toán năm sẽ gồm các biểu mẫu sau:

- Mẫu số 16/ĐMTT/GSQL : ĐỊNH MỨC THỰC TẾ SẢN XUẤT SẢN PHẨM XUẤT KHẨU

Kỳ báo cáo: Từ ngày 01/01/20xx đến ngày 31/12/20xx

- Mẫu số 15/BCQT-NVL/GSQL BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NHẬP-XUẤT-TỒN KHO NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ NHẬP KHẨU LOẠI HÌNH GIA CÔNG

Kỳ báo cáo: Từ ngày 01/01/20xx Đến ngày 31/12/20xx

- Mẫu số 15a/BCQT-SP/GSQL : BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NHẬP - XUẤT - TỒN KHO SẢN PHẨM XUẤT KHẨU ĐƯỢC SẢN XUẤT TỪ NL, VT NHẬP KHẨU LOẠI HÌNH GIA CÔNG

Kỳ báo cáo: Từ ngày 01/01/20xx Đến ngày 31/12/20xx

- Mẫu 15b/BCQT-NLVT/GSQL : Báo cáo quyết toán loại hình đặt gia công ở nước ngoài

Kỳ báo cáo: Từ ngày 01/01/20xx Đến ngày 31/12/20xx

- Mẫu 15c/BCQT-SPNN/GSQL : Báo cáo quyết toán tình hình nhập khẩu gia công tại nước ngoài hoặc tại DNCX

Kỳ báo cáo: Từ ngày 01/01/20xx Đến ngày 31/12/20xx

 

=> Căn cứ vào phát sinh thực tế tại doanh nghiệp, bạn lập và nộp báo cáo theo loại biểu mẫu cần thiết nhé. Mẫu 15c, 15b thường ít doanh nghiệp phát sinh, nếu công ty bạn không phát sinh nghiệp vụ liên quan thì không cần nộp báo cáo này.

 

2/ Công việc chi tiết quyết toán năm khi làm thủ tục hải quan hàng gia công

Bước 1: Doanh nghiệp tổng hợp số liệu để báo cáo quyết toán từ các bộ phận nội bộ của doanh nghiệp như bộ phận kế toán, kho, sản xuất và xuất nhập khẩu

Bước 2: Cập nhật dữ liệu các chỉ tiêu thông tin trên Báo cáo quyết toán theo quy định tại mẫu số 15, 15a tương ứng dành cho nguyên liệu, vật tư và thành phẩm của loại hình gia công, sản xuất xuất khẩu

Bước 3: Thực hiện khai báo Báo cáo quyết toán đến cơ quan Hải quan quản lý và nhận kết quả phê duyệt trả về

Bước 4: Lưu giữ chứng từ xuất – nhập khẩu để chuẩn bị kiểm tra sau thông qua

 

Chi tiết:

Bước 1: Doanh nghiệp tổng hợp số liệu để báo cáo quyết toán từ các bộ phận nội bộ của doanh nghiệp như bộ phận kế toán, kho, sản xuất và xuất nhập khẩu

* Số liệu từ bộ phận kho, quản lý sản xuất, số liệu kiểm kê, phiếu xuất nhập kho.

* Số liệu từ bộ phận kế toán, số liệu tính chi phí sản xuất, hóa đơn chi phí gia công.

* Số liệu từ bộ phận xuất nhập khẩu: Tờ khai hải quan xuất nhập khẩu, hợp đồng gia công và các phụ lục hợp đồng, định mức nguyên vật liệu sản xuất hàng gia công.

 

Chi tiết các chứng từ cần chuẩn bị để lập báo cáo quyết toán khi làm thủ tục hải quan hàng gia công:

- Các hợp đồng gia công, phụ lục hợp đồng gia công đã thực hiện ( Chưa báo cáo quyết toán, thanh khoản ) và các hợp đồng gia công, phụ lục hợp đồng gia công đang thực hiện.

- Các bảng thông báo định mức, điều chỉnh định mức;

- Các danh mục sản phẩm không xuất trình cơ quan Hải quan.

- Các biên bản thỏa thuận có liên quan tới hợp đồng gia công trong quá trình thực hiện hợp đồng gia công, trong quá trình thực hiện hợp đồng gia công, biên bản thỏa thuận chuyển giao nguyên phụ liệu, sản phẩm sang hợp đồng gia công khác.

- Các tờ khai HQ nhập - xuất khẩu, chuyển giao nguyên phụ liệu, sản phẩm.

- Phiếu nhập kho, xuất kho đối với toàn bộ nguyên phụ liệu, sản phẩm của các hợp đồng gia công.

- Các chứng từ liên quan tới xử lý phế liệu phế thải ( Trong trường hợp ko có giám sát Hải quan thì căn cứ vào biên bản bàn giao của DN với đối tác xử lý môi trường)

- Báo cáo tài chính ( bản doanh nghiệp báo cáo với cơ quan thuế) và các khoản hạch toán chi tiết liên quan tới hợp đồng gia công ( Tài khoản ngoài bảng, tài khoản theo dõi chi tiết phí gia công ..)

- Báo cáo quyết toán theo mẫu 15/BCQT-NVL/GSQL ban hành theo phụ lục V thông tư 38/2015/TT-BTC.

- Chứng từ chứng minh việc xử lý nguyên vật liệu dư thừa sau khi kết thúc hợp đồng ( TT 38/2015/TT-BTC).

*** Chú ý: Đối với những hợp đồng gia công ko quy định phí gia công trên hợp đồng phải xuất trình bảng hạch toán chi phí gia công : ví dụ nhân công, điện nước ....

 

Bước 2: Cập nhật dữ liệu các chỉ tiêu thông tin trên Báo cáo quyết toán theo quy định tại mẫu số 15, 15a tương ứng dành cho nguyên liệu, vật tư và thành phẩm của loại hình gia công, sản xuất xuất khẩu

Bước 3: Thực hiện khai báo Báo cáo quyết toán đến cơ quan Hải quan quản lý và nhận kết quả phê duyệt trả về

Bước 4: Lưu giữ chứng từ xuất – nhập khẩu để chuẩn bị kiểm tra sau thông quan

1. Báo cáo quyết toán đã nộp với Hải quan

2. Lập và lưu trữ sổ chi tiết nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo các quy định của Bộ Tài chính về chế độ kế toán, kiểm toán, trong đó ghi rõ số tờ khai hàng hóa nhập khẩu nguyên liệu, vật tư.

3. Lập và lưu trữ sổ chi tiết sản phẩm xuất kho để xuất khẩu theo các quy định của Bộ Tài chính về chế độ kế toán, kiểm toán, trong đó xác định rõ xuất khẩu theo số hợp đồng, đơn hàng.

4. Lập và lưu trữ chứng từ liên quan đến việc xử lý phế liệu, phế phẩm.

5. Xuất trình toàn bộ hồ sơ, chứng từ kế toán liên quan đến nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhập khẩu và sản phẩm xuất khẩu khi cơ quan hải quan kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp.

 

3/ Hướng dẫn lập báo cáo quyết toán khi làm thủ tục hải quan hàng gia công

Dưới đây là hướng dẫn khai báo các biểu mẫu theo quy định. Bạn tham khảo để thực hiện nhé.

3.1/ Thủ tục hải quan hàng gia công - Báo cáo quyết toán mẫu 15/ BCQT-NVL/GSQL trong Thông tư 39/2018/TT-BTC

thủ tục hải quan hàng gia công

Hình mẫu số: 15/BCQT-NVL/GSQL

 

– Hướng dẫn chỉ tiêu lập báo cáo khi làm thủ tục hải quan hàng gia công quyết toán năm:

(2) Mã của nguyên liệu, vật tư do doanh nghiệp tự xây dựng để quản lý nhập – xuất – tồn kho, quản lý sản xuất: Lưu ý sử dụng mã theo quản trị của doanh nghiệp khi khai báo trên tờ khai hải quan. Trường hợp tổ chức, cá nhân có sử dụng mã nguyên liệu, vật tư, mã sản phẩm khác với mã đã khai báo trên tờ khai hải quan khi nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, xuất khẩu sản phẩm thì phải xây dựng, lưu giữ bảng quy đổi tương đương giữa các mã.

(4) Đơn vị tính của nguyên liệu, vật tư: Lưu ý đơn vị tính này được sử dụng trong quản lý sản xuất, giao dịch mua bán hàng hóa với đối tác nước ngoài và được khai trên tờ khai hải quan.

(5) Lượng nguyên liệu, vật tư cuối kỳ trước : Là lượng nguyên liệu, vật tư cuối kỳ trước được chuyển sang kỳ báo cáo hiện tại

(6) Lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công nhập kho trong kỳ: Gồm lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu (bao gồm bán thành phẩm, thành phẩm để gắn với sản phẩm xuất khẩu thành sản phẩm đồng bộ) để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhập kho trong kỳ báo cáo; lượng nguyên liệu, vật tư nhận từ hợp đồng gia công khác chuyển sang; hàng nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan, đang đi trên đường chưa nhập kho tại cuối kỳ báo cáo; nhập lại kho khi dư thừa trên dây chuyền sản xuất; nhập kho sau khi thuê gia công lại; lượng nguyên liệu, vật tư của DNCX không làm thủ tục hải quan.

(7) Lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công nhưng phải xuất trả đối tác ở nước ngoài hoặc nước thứ 3: Là lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng phải xuất trả đối tác ở nước ngoài, xuất sang nước thứ 3 hoặc xuất vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc chuyển nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công cùng hoặc khác đối tác nhận gia công.

(8) Lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công nhưng không được sử dụng vào sản xuất hàng xuất khẩu mà tiêu thụ nội địa: Là lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng không được sử dụng vào sản xuất hàng xuất khẩu mà được chuyển mục đích sử dụng, tiêu thụ nội địa, tiêu hủy (trường hợp tiêu hủy giải thích rõ tại cột số 12 và cung cấp hồ sơ kèm theo nếu có).

(9) Lượng nguyên liệu, vật tư thực tế đưa vào để gia công: Là lượng nguyên liệu, vật tư thực tế đưa vào để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu, bao gồm cả phần nguyên liệu, vật tư đưa đi gia công lại

(10) Lượng nguyên liệu, vật tư thực tế cấp bù do phần nguyên liệu, vật tư tiêu hao, hao hụt tự nhiên, hao hụt do tạo thành phế liệu, phế phẩm            : Là lượng nguyên liệu, vật tư thực tế cấp bù do phần nguyên liệu, vật tư tiêu hao, hao hụt tự nhiên, hao hụt do tạo thành phế liệu, phế phẩm trong quá trình sản xuất; xuất chuyển tiếp từ hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công khác hoặc lượng nguyên liệu, vật tư xuất kho mà chưa được chi tiết tại các cột (7), (8), (9) bao gồm nguyên liệu, vật tư thiếu hụt, hư hỏng mất mát do thiên tai, hỏa hoạn,….

(11) Lượng nguyên liệu tồn kho tại cuối kỳ: Là lượng nguyên liệu tồn kho tại cuối kỳ báo cáo.

(12) Số và ngày quyết định miễn thuế: Điền số/ngày quyết định miễn thuế đối với trường hợp nguyên liệu, vật tư bị hỏng hóc, mất mát do thiên tai, hỏa hoạn… Và các thông tin khác (nếu có).

(13) và (14) Thông tin khi gặp sự cố: Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan gặp sự cố, không tiếp nhận được báo cáo quyết toán thì phải điền đầy đủ thông tin tại ô này.

 

3.2/ Thủ tục hải quan hàng gia công - Báo cáo quyết toán hải quan mẫu số 15a/BCQT-SP/GSQL trong Thông tư 39/2018/TT-BTC

thủ tục hải quan hàng gia công

Hình mẫu số 15a/BCQT-SP/GSQL

 

– Hướng dẫn chỉ tiêu lập báo cáo khi làm thủ tục hải quan hàng gia công quyết toán năm:

(2) Mã của sản phẩm: Là mã của sản phẩm do doanh nghiệp tự xây dựng để quản lý nhập – xuất – tồn kho. Lưu ý sử dụng mã sản phẩm theo quản trị doanh nghiệp để khai báo trên tờ khai xuất khẩu.

(4) Đơn vị tính   : Là đơn vị tính của sản phẩm được sử dụng trong quản lý sản xuất, giao dịch mua bán hàng hóa với đối tác nước ngoài và được khai trên tờ khai hải quan.

(5) Lượng sản phẩm tồn cuối kỳ trước: Là lượng sản phẩm tồn cuối kỳ trước được chuyển sang kỳ báo cáo hiện tại.

(6) Lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ: Là lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ báo cáo gồm sản phẩm do tổ chức, cá nhân sản xuất trong kỳ nhập kho thành phẩm; sản phẩm gia công lại; sản phẩm đã xuất khẩu nhưng bị khách hàng trả lại;…

(7) Lượng sản phẩm có sử dụng nguyên liệu, vật tư từ nguồn nhập khẩu để gia công xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà được chuyển mục đích: Là lượng sản phẩm có sử dụng nguyên liệu, vật tư từ nguồn nhập khẩu để gia công, sản xuất xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà được chuyển mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa, tiêu hủy (trường hợp tiêu hủy giải thích rõ tại cột số 11 và cung cấp hồ sơ kèm theo nếu có).

(8) Lượng sản phẩm có sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công: Cột (8): Là lượng sản phẩm có sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất xuất khẩu thực tế đã xuất kho để xuất khẩu.

(9) Ghi bổ sung nếu chưa ghi chi tiết chỉ tiêu 7 và 8: Trong trường hợp xuất kho chưa được chi tiết tại các cột (7), (8) bao gồm bao sản phẩm xuất kho để xuất khẩu nhưng chưa đăng ký tờ khai; xuất cho nghiên cứu sản phẩm, hư hỏng mất mát do thiên tai, hỏa hoạn…

(10) Lượng sản phẩm tồn tại kho cuối kỳ: Là lượng sản phẩm tồn tại kho cuối kỳ báo cáo.

(11) Điền số/ngày quyết định miễn thuế: Điền số/ngày quyết định miễn thuế đối với trường hợp nguyên liệu, vật tư bị hỏng hóc, mất mát do thiên tai, hỏa hoạn… và các thông tin khác (nếu có)

(12) và (13) Thông tin khi gặp sự cố: Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan gặp sự cố, không tiếp nhận được báo cáo quyết toán thì phải điền đầy đủ thông tin tại ô này.

Ghi chú khác: Hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan nhưng chưa xuất kho thì ghi rõ số tờ khai hàng hóa xuất khẩu số…

Ví dụ: Hàng hóa xuất khẩu thuộc tờ khai số… chưa xuất kho.3.3 Lưu ý lập định mức thực tế sản xuất sản phẩm xuất khẩu 

 

3.3/ Thủ tục hải quan hàng gia công - Báo cáo quyết toán mẫu 16/ĐMTT/GSQL

thủ tục hải quan hàng gia công

Hình mẫu số 16/DMTT-GSQL

 

Hướng dẫn cách lập Mẫu số 16/DMTT-GSQL khi làm thủ tục hải quan hàng gia công quyết toán năm:

 (2) Mã sản phẩm xuất khẩu: Mã sản phẩm xuất khẩu tại cột này phải thống nhất với mã sản phẩm đã khai trên tờ khai hải quan

(3) Tên sản phẩm xuất khẩu: Tên sản phẩm xuất khẩu tại cột này phải thống nhất với tên sản phẩm xuất khẩu đã khai trên tờ khai hải quan

(4) Đơn vị tính của sản phẩm xuất khẩu: Đơn vị tính của sản phẩm xuất khẩu: sử dụng thống nhất với mã đơn vị tính doanh nghiệp quản lý tại nhà xưởng sản xuất, với đơn vị tính đã khai báo trên tờ khai hải quan.

(5) Mã của nguyên liệu, vật tư: Mã của nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả nhập khẩu, mua trong nước) để sản xuất ra 01 đơn vị sản phẩm. Trường hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu thì phải thống nhất với mã nguyên liệu, vật tư đã khai trên tờ khai hải quan

(6) Tên của nguyên liệu, vật tư: Tên của nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả nhập khẩu, mua trong nước) để sản xuất ra 01 đơn vị sản phẩm.

(7) Đơn vị tính của nguyên liệu, vật tư: Đơn vị tính của nguyên liệu, vật tư: sử dụng thống nhất với mã đơn vị tính doanh nghiệp quản lý tại nhà xưởng sản xuất, với đơn vị tính đã khai báo trên tờ khai hải quan

(8) Lượng nguyên liệu, vật tư thực tế sử dụng: Lượng nguyên liệu, vật tư thực tế sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu bao gồm lượng nguyên liệu, vật tư cấu thành sản phẩm và lượng nguyên liệu, vật tư tiêu hao, tạo thành phế liệu, phế phẩm.

Định mức thực tế của một đơn vị sản phẩm theo từng nguyên liệu, vật tư = Tổng lượng nguyên liệu, vật tư đã dùng để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu chia cho tổng số lượng sản phẩm thu được

Trong đó:

– Tổng lượng nguyên liệu, vật tư đã dùng để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu bằng tổng lượng nguyên liệu, vật tư đưa vào để sản xuất sản phẩm trừ lượng nguyên liệu vật tư thu hồi và lượng nguyên liệu, vật tư đang dở dang trên dây chuyền tính tới thời điểm xác định định mức để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu.

– Tổng số lượng sản phẩm thu được: là tổng số lượng thu được cho tới thời điểm xác định định mức.

(9) Lựa chọn trường hợp nguyên liệu mua trong nước hoặc nhập khẩu: Trường hợp nguyên liệu mua trong nước điền “X”; trường hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để trống; trường hợp vật tư không xây dựng được định mức điền “KXDĐM”.

(10) và (11) Thông tin khi gặp sự cố: Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan gặp sự cố, không tiếp nhận được báo cáo quyết toán thì phải điền đầy đủ thông tin tại ô này.

 

IV/ MỨC XỬ PHẠT CHẬM NỘP QUYẾT TOÁN NĂM KHI LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN HÀNG GIA CÔNG

Theo Nghị định: 128/2020/NĐ-CP, ngày 19 tháng 10 năm 2020: QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN

Chương II: HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ, BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ BẢO ĐẢM VIỆC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH; THẨM QUYỀN, THỦ TỤC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Điều 7. Vi phạm quy định về thời hạn làm thủ tục hải quan, nộp hồ sơ thuế

3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Nộp tờ khai hải quan khi chưa có hàng hóa xuất khẩu tập kết tại địa điểm đã thông báo với cơ quan hải quan;

b) Không nộp báo cáo quyết toán, báo cáo tình hình sử dụng hàng hóa miễn thuế đúng thời hạn quy định;

c) Nộp hồ sơ đề nghị áp dụng mức thuế suất 0% đối với linh kiện nhập khẩu theo Chương trình ưu đãi thuế để sản xuất, lắp ráp ô tô hoặc Chương trình ưu đãi thuế công nghiệp hỗ trợ ô tô không đúng thời hạn quy định;

d) Không xử lý đúng thời hạn quy định đối với nguyên liệu, vật tư dư thừa, phế liệu, phế phẩm, máy móc, thiết bị thuê, mượn và sản phẩm gia công khi hợp đồng gia công kết thúc hoặc hết hiệu lực;

đ) Thông báo bổ sung thông tin không đúng thời hạn quy định khi có sự thay đổi cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu; nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm xuất khẩu;

e) Thông báo hợp đồng gia công lại, phụ lục hợp đồng gia công lại không đúng thời hạn quy định;

g) Không tái xuất, tái nhập hàng hóa đúng thời hạn quy định hoặc thời gian đã đăng ký với cơ quan hải quan, trừ vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;

h) Thông báo định mức thực tế của lượng sản phẩm đã sản xuất không đúng thời hạn quy định.

 

V. Kết luận về quyết toán thủ tục hải quan hàng gia công

Bài viết của chúng tôi viết tổng quan về quá trình làm thủ tục hải quan hàng gia công. Với các thông tin trên, mong rằng quý doanh nghiệp sẽ thuận lợi thực hiện báo cáo với nội dung chính xác, hợp lý và đúng quy định.

 

=> Bạn hiểu tổng quan về loại hình Gia công hãy đọc bài viết: TÌM HIỂU VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN HÀNG GIA CÔNG linkhttp://trumxnk.com/khai-hai-quan/tim-hieu-ve-thu-tuc-hai-quan-hang-gia-cong.html

 

dịch vụ khai báo hải quan giá rẻ

Nếu bạn cần Vận Chuyển Hàng Từ NƯỚC NGOÀI VỀ VIỆT NAM hãy liên hệ CHÚNG TÔI !!!!!!!!!!!!!!!!!! 

  • Liên hệ : Hiệp (Mr) - 0986 833 155
  • Mail: TRUMXNK@TRUMXNK.COM
  • Zalo : 0986 833 155
  • Skype : Henryhiep.456

Tin tức liên quan

THỦ TỤC NHẬP KHẨU MÁY MÓC CŨ
THỦ TỤC NHẬP KHẨU MÁY MÓC CŨ

3733 Lượt xem

Mr Hiệp ( Đt/Zalo: 0986 833 155) - CÔNG TY DỊCH VỤ HẢI QUAN CHUYÊN LÀM: THỦ TỤC NHẬP KHẨU MÁY MÓC CŨ. Chúng tôi giới thiệu các bước làm để nhập khẩu máy móc cũ dưới 10 năm
THỦ TỤC NHẬP KHẨU TRÁI CÂY TƯƠI – HỒNG NEWZEALAND
THỦ TỤC NHẬP KHẨU TRÁI CÂY TƯƠI – HỒNG NEWZEALAND

512 Lượt xem

THỦ TỤC HẢI QUAN NHẬP KHẨU TRÁI CÂY TƯƠI – HỒNG NEWZEALAND. XIN GIẤY PHÉP KIỂM DỊCH THỰC VẬT NHẬP KHẨU TRÁI CÂY TƯƠI TỪ NEWZEALAND => MR HIỆP 0986.833.155
DỊCH VỤ HẢI QUAN SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT – THỦ TỤC NHẬN HÀNG VÀ NỘP TỜ KHAI HẢI QUAN KHO SCSC TCS
DỊCH VỤ HẢI QUAN SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT – THỦ TỤC NHẬN HÀNG VÀ NỘP TỜ KHAI HẢI QUAN KHO SCSC TCS

816 Lượt xem

Trumxnk.com – Công ty dịch vụ hải quan sân bay Tân Sơn Nhất luôn luôn sẵn sàng hỗ trợ 0986.833.155 Mr Hiệp. Dịch vụ hải quan sân bay Tân Sơn Nhất - Hoàn thành thủ tục hải quan, đến cửa kho nhận hàng
DỊCH VỤ HẢI QUAN NHẬP KHẨU TỪ MỸ VỀ VIỆT NAM
DỊCH VỤ HẢI QUAN NHẬP KHẨU TỪ MỸ VỀ VIỆT NAM

1676 Lượt xem

Một số mặt hàng Hải Quan sẽ kiểm tra hàng hóa khi làm thủ tục khai báo hải quan nhập khẩu tại Việt Nam? TRUMXNK.COM CUNG CẤP DỊCH VỤ HẢI QUAN NHẬP KHẨU TỪ MỸ VỀ VIỆT NAM.
THỦ TỤC NHẬP KHẨU KÍNH BẢO HỘ LAO ĐỘNG
THỦ TỤC NHẬP KHẨU KÍNH BẢO HỘ LAO ĐỘNG

2708 Lượt xem

Bạn muốn tìm hiểu thủ tục nhập khẩu kính bảo hộ lao động? Trumxnk.com – công ty dịch vụ hải quan chuyển thủ tục nhập khẩu kính bảo hộ lao động. Liên hệ: 0986.833.155 //Bạn Hiệp sẽ hỗ trợ bạn!
THỦ TỤC NHẬP KHẨU SERUM
THỦ TỤC NHẬP KHẨU SERUM

353 Lượt xem

Bạn lần đầu làm thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm chưa có kinh nghiệm? => TRUMXNK.COM - Chuyên: Thủ tục nhập khẩu Serum. Mr Hiệp 0986833155 Đt/Zalo
KHAI HẢI QUAN XUẤT KHẨU TẠI CHỖ
KHAI HẢI QUAN XUẤT KHẨU TẠI CHỖ

534 Lượt xem

Bạn cần làm những gì khi làm khai hải quan xuất khẩu tại chỗ? Những loại chi phí nào bạn cần phải trả khi làm khai hải quan xuất khẩu tại chỗ? Mr Hiệp 0986 833 155
DỊCH VỤ HẢI QUAN - THỦ TỤC NHẬP KHẨU Ô DÙ CHE MƯA NẮNG
DỊCH VỤ HẢI QUAN - THỦ TỤC NHẬP KHẨU Ô DÙ CHE MƯA NẮNG

1990 Lượt xem

Bạn cần công ty dịch vụ hải quan hỗ trợ thủ tục nhập khẩu ô dù che mua nắng hãy gọi chúng tôi Trumxnk.com – công ty dịch vụ hải quan uy tín! Gọi 0986.833.155 – Bạn Hiệp sẽ hỗ trợ bạn!
THỦ TỤC BÁN HÀNG VÀO KHU CHẾ XUẤT
THỦ TỤC BÁN HÀNG VÀO KHU CHẾ XUẤT

1168 Lượt xem

Đối tác Y/Cầu Bạn mở tờ khai hải quan Bán Hàng Vào Khu Chế Xuất? Chúng tôi hỗ trợ bạn thủ tục Bán Hàng Vào Khu Chế Xuất nhanh chóng nhất 0986833155 B.Hiệp
KHAI HẢI QUAN CĂN BẢN - TÀI KHOẢN VNACCS SỬ DỤNG KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
KHAI HẢI QUAN CĂN BẢN - TÀI KHOẢN VNACCS SỬ DỤNG KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ

10706 Lượt xem

Mr Hiệp ( Đt/Zalo: 0986 833 155) - KHAI HẢI QUAN TẠI HCM, VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA QUỐC TẾ. Tại sao phải có tài khoản Vnaccs mới khai hải quan căn bản được?

Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng